Giá vàng 9999 tại Đắk Lắk được cập nhật như sau:
Giá vàng SJC - Bán Lẻ tại Đắk Lắk niêm yết ở mức mua vào 8800 triệu đồng/chỉ, bán ra 9000 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng - Bán Lẻ tại Đắk Lắk niêm yết ở mức mua vào 8860 triệu đồng/chỉ, bán ra 8960 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng Nữ trang 99.99 - Bán Lẻ tại Đắk Lắk niêm yết ở mức mua vào 8830 triệu đồng/chỉ, bán ra 8960 triệu đồng/chỉ.
CẬP NHẬT NGÀY 30/10/2024 15:50
Loại | Giá Mua | Giá Bán |
---|---|---|
SJC - Bán Lẻ | 8800 | 9000 |
AVPL - Bán Lẻ | 8800 | 9000 |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng - Bán Lẻ | 8860 | 8960 |
Nữ trang 99.99 - Bán Lẻ | 8830 | 8960 |
Nữ trang 99.9 - Bán Lẻ | 8820 | 8950 |
Nữ trang 99 - Bán Lẻ | 8750 | 8915 |
Thị Trường Vàng Quốc Tế
Mục | Nội dung |
---|---|
Tổng Quan | Thị trường vàng quốc tế là thị trường tài chính quan trọng, với sự tham gia của nhiều quốc gia và nhà đầu tư trên toàn thế giới. Vàng được coi là tài sản an toàn trong khủng hoảng kinh tế và bất ổn địa chính trị. |
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Vàng | |
Chính sách tiền tệ | Lãi suất ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed, ảnh hưởng đến giá vàng. Kỳ vọng cắt giảm lãi suất thường làm giá vàng tăng. |
Lạm phát | Khi lạm phát tăng, giá trị tiền tệ giảm, khiến vàng trở nên hấp dẫn để bảo vệ giá trị tài sản. |
Cầu tiêu dùng | Nhu cầu vàng từ các quốc gia tiêu thụ lớn như Trung Quốc và Ấn Độ ảnh hưởng đến giá vàng. |
Tình hình địa chính trị | Bất ổn chính trị và xung đột thúc đẩy nhu cầu vàng như tài sản an toàn. |
Trung Tâm Giao Dịch Vàng Chính | |
London | Thị trường OTC London lớn nhất thế giới, chiếm 70% khối lượng giao dịch toàn cầu, thiết lập giá chuẩn vàng hai lần mỗi ngày. |
New York | Thị trường tương lai COMEX tại New York đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá vàng thông qua hợp đồng tương lai. |
Thượng Hải | Sàn giao dịch vàng Thượng Hải (SGE) là thị trường giao ngay lớn nhất thế giới, vai trò ngày càng quan trọng trong định giá vàng. |
Tình Hình Thị Trường Vàng Tại Việt Nam | Thị trường vàng Việt Nam đối mặt nhiều thách thức, bao gồm chênh lệch giá vàng trong nước và quốc tế, tình trạng buôn lậu vàng. Chính phủ thực hiện nhiều biện pháp ổn định thị trường như kiểm tra chuyên ngành và tổ chức đấu giá vàng miếng. |
Giá Vàng Hiện Tại | Giá vàng liên tục biến động, theo dõi trực tiếp qua các trang web như GoldPrice.org, Kitco, BullionVault. Ví dụ, giá vàng hiện giao dịch quanh mức $2.400/ounce, gần mức cao kỷ lục. |
Kết Luận | Thị trường vàng quốc tế phức tạp, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và chính trị. Biến động giá vàng phản ánh thay đổi cung cầu, chính sách tiền tệ và tình hình địa chính trị toàn cầu. Theo dõi sát sao các yếu tố này là cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư sáng suốt. |
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Vàng 9999 Tại Đắk Lắk
Yếu tố | Nội dung |
---|---|
Chính sách tiền tệ | Ảnh hưởng lớn bởi chính sách tiền tệ trong nước và quốc tế, đặc biệt là Fed. Khi Fed tăng lãi suất, giá vàng thường giảm. |
Tỷ giá USD/VND | Ảnh hưởng trực tiếp đến giá vàng trong nước. Khi tỷ giá USD/VND tăng, giá vàng quy đổi sang VND cũng tăng theo. |
Lạm phát | Khi lạm phát tăng, giá trị tiền tệ giảm, nhu cầu mua vàng để bảo vệ giá trị tài sản tăng, đẩy giá vàng lên cao. |
Nhu cầu đầu cơ và tiêu dùng | Nhu cầu mua vàng để đầu cơ hoặc làm trang sức tăng, giá vàng tăng theo. Ngược lại, khi nhu cầu giảm, giá vàng cũng giảm. |
Cung cầu vàng | Giá vàng phụ thuộc vào nguồn cung vàng nhập khẩu. Khi giá vàng trong nước cao, vàng được nhập khẩu về bán, và ngược lại. Tuy nhiên, hạn ngạch nhập khẩu do Ngân hàng Nhà nước cấp phép có thể ảnh hưởng đến cung cầu và giá vàng. |
Tình hình kinh tế – chính trị | Yếu tố quốc tế ảnh hưởng đến giá vàng. Trong thời kỳ bất ổn, vàng được coi là tài sản an toàn, làm tăng nhu cầu và giá vàng. |
Khía Cạnh Tài Chính Của Kinh Tế Đắk Lắk
Mục | Nội dung |
---|---|
Tổng Quan | Nền kinh tế dựa vào nông nghiệp, đặc biệt là cà phê, cao su và các sản phẩm nông lâm nghiệp khác. Tỉnh đang nỗ lực phát triển các ngành công nghiệp mới như năng lượng tái tạo và nông nghiệp công nghệ cao. |
Các Yếu Tố Tài Chính Chính | |
Ngân Sách và Quản Lý Tài Chính | |
Doanh thu ngân sách | 4.051 tỷ VND (6 tháng đầu năm 2023) |
Chi ngân sách | 10.785 tỷ VND (6 tháng đầu năm 2023) |
Quản lý tài chính | Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) |
Đầu Tư và Phát Triển | |
Đầu tư công | Nâng cấp Quốc lộ 26, 27, 29 |
Đầu tư nước ngoài | 25 dự án, 635 triệu USD (chủ yếu sản xuất, chế biến nông sản, năng lượng gió, du lịch) |
Nông Nghiệp và Công Nghệ Cao | |
Nông nghiệp | Phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ, bền vững |
Dự án nông nghiệp | Chế biến nông sản (7 triệu USD), máy móc nông nghiệp |
Công Nghiệp và Dịch Vụ | |
Công nghiệp | Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 7,17% so với cùng kỳ năm 2022 |
Dịch vụ và bán lẻ | Doanh thu bán lẻ: 50.733,7 tỷ VND (tăng 6,01% so với cùng kỳ năm 2022) |
Các Chương Trình và Chính Sách Hỗ Trợ | |
Chính sách thuế | Thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% thuế 9 năm tiếp theo (cho dự án đầu tư tại Buôn Ma Thuột và các khu vực khác) |
Hỗ trợ đầu tư | Hỗ trợ nhanh chóng, giải quyết kịp thời vấn đề về đất đai, đầu tư, xây dựng |
Kết Luận | Kinh tế phát triển, đa dạng hóa ngành, dịch vụ, hỗ trợ mạnh mẽ từ chính sách tài chính, đầu tư. Nông nghiệp trụ cột chính, thu hút đầu tư năng lượng tái tạo, công nghệ cao, thúc đẩy tăng trưởng bền vững. |
Lưu ý:
- Bảng này tóm tắt các thông tin chính về khía cạnh tài chính của kinh tế Đắk Lắk.
- Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo các báo cáo và tài liệu chính thức của tỉnh Đắk Lắk.
Chia sẻ ý kiến của bạn
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.