Cùng TKSIC điểm nhanh qua thông tin giá vàng các bạn đang quan tâm. Giá vàng được chúng tôi cập nhật ngày 13/12/2024 lúc 07:05 theo số liệu từ các đơn vị hàng đầu tại Việt Nam gồm: SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý Jewelry.
Lưu ý: giá vàng được cập nhật liên tục hàng ngày để đảm bảo số liệu mang lại sự chính xác tuyệt đối.
Giá vàng miếng thương hiệu SJC được TKSIC cập nhật thời điểm hiện tại 13/12/2024 07:05
Giá Vàng miếng hôm nay là 87.300.000 VND/Lượng không thay đổi so với ngày hôm qua, cập nhật vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng miếng hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng miếng SJC theo lượng | SJC |
84.600.000
+200.000
|
87.100.000
+200.000
|
+0.23%
|
Vàng miếng SJC PNJ | PNJ |
84.600.000
_
|
87.100.000
_
|
_
|
Vàng miếng SJC Ngọc Thẩm | Ngọc Thẩm |
83.500.000
_
|
86.500.000
_
|
_
|
Vàng miếng SJC Mi Hồng | Mi Hồng |
84.600.000
-10.000
|
85.800.000
-10.000
|
-0.01%
|
Vàng miếng SJC BTMH | Bảo Tín Mạnh Hải |
84.800.000
_
|
87.300.000
_
|
_
|
Vàng miếng SJC BTMC | Bảo Tín Minh Châu |
84.800.000
_
|
87.300.000
_
|
_
|
Bảng giá vàng miếng SJC cập nhật lúc 07:05
Cùng TKSIC giải đáp câu hỏi: vàng 9999 hôm nay giá bao nhiêu 1 chỉ, 5 9? nha.
Giá Vàng 9999 hôm nay là 87.300.000 VND/Lượng không thay đổi so với ngày hôm qua, cập nhật vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng 9999 hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân | SJC |
84.500.000
+200.000
|
86.000.000
+200.000
|
+0.23%
|
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ | SJC |
84.500.000
+200.000
|
85.900.000
+200.000
|
+0.23%
|
Trang sức vàng SJC 9999 | SJC |
84.400.000
+200.000
|
85.500.000
+200.000
|
+0.23%
|
Vàng Phúc Lộc Tài 9999 | PNJ |
84.800.000
+200.000
|
85.900.000
+100.000
|
+0.12%
|
Vàng Kim Bảo 9999 | PNJ |
84.800.000
+200.000
|
85.900.000
+100.000
|
+0.12%
|
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ | PNJ |
84.800.000
+200.000
|
85.900.000
+100.000
|
+0.12%
|
Vàng Trang sức 9999 PNJ | PNJ |
84.700.000
+200.000
|
85.500.000
+200.000
|
+0.23%
|
1 Lượng vàng 9999 Phú Quý | Phú Quý |
84.700.000
_
|
86.100.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 | Phú Quý |
84.700.000
_
|
86.100.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm | Ngọc Thẩm |
82.400.000
_
|
84.600.000
_
|
_
|
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | DOJI |
84.800.000
_
|
85.900.000
_
|
_
|
Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải | Bảo Tín Mạnh Hải |
84.100.000
_
|
86.160.000
_
|
_
|
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 | Bảo Tín Minh Châu |
84.100.000
_
|
86.000.000
_
|
_
|
Bảng giá vàng 9999 cập nhật lúc 07:05
Cùng TKSIC giải đáp câu hỏi: giá vàng nhẫn tròn hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? nha.
Giá Vàng nhẫn trơn hôm nay là 86.160.000 VND/Lượng không thay đổi so với ngày hôm qua, cập nhật vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng nhẫn trơn hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ | SJC |
84.500.000
+200.000
|
85.900.000
+200.000
|
+0.23%
|
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ | PNJ |
84.800.000
+200.000
|
85.900.000
+100.000
|
+0.12%
|
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 | Phú Quý |
84.700.000
_
|
86.100.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm | Ngọc Thẩm |
82.400.000
_
|
84.600.000
_
|
_
|
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng | DOJI |
84.800.000
_
|
85.900.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo | Bảo Tín Mạnh Hải |
84.460.000
_
|
86.160.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long BTMH | Bảo Tín Mạnh Hải |
84.460.000
_
|
86.160.000
_
|
_
|
Vàng nhẫn trơn BTMC | Bảo Tín Minh Châu |
84.410.000
_
|
86.160.000
_
|
_
|
Bảng giá vàng nhẫn cập nhật lúc 07:05
Cùng TKSIC giải đáp câu hỏi: giá vàng 610 hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? nha.
Cập nhật Giá Vàng 610 hôm nay vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024 có chiều hướng giảm 10.000 VND so với ngày hôm qua
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng 610 hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng 610 Mi Hồng | Mi Hồng |
50.700.000
-10.000
|
52.900.000
-10.000
|
-0.02%
|
Bảng giá vàng 610 cập nhật lúc 07:05
Cùng TKSIC giải đáp câu hỏi: giá vàng 18k hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? và giá vàng 18k hôm nay tăng hay giảm? nha.
Cập nhật Giá Vàng 18k hôm nay vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024 có chiều hướng tăng 150.000 VND so với ngày hôm qua
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng 18k hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng 18K PNJ | PNJ |
62.880.000
+150.000
|
64.280.000
+150.000
|
+0.23%
|
Vàng 18K Ngọc Thẩm | Ngọc Thẩm |
57.500.000
_
|
62.850.000
_
|
_
|
Bảng giá vàng 18k cập nhật lúc 07:05
Cùng TKSIC giải đáp câu hỏi: giá vàng 24k hôm nay bao nhiêu 1 chỉ? nha.
Cập nhật Giá Vàng 24k hôm nay vào lúc 07:01 ngày 13/12/2024 có chiều hướng tăng 150.000 VND so với ngày hôm qua
Xem chi tiết tại bảng Giá Vàng 24k hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng Trang sức 24K PNJ | PNJ |
84.620.000
+200.000
|
85.420.000
+200.000
|
+0.23%
|
Vàng 24k (nghìn/chỉ) | DOJI |
84.800.000
_
|
87.300.000
_
|
_
|
Bảng giá vàng 24k cập nhật lúc 07:05
Nếu bạn muốn xem Bảng giá vàng đầy đủ của các thương hiệu kinh doanh vàng thì có thể theo dõi tại:
Hôm nay (13/12/2024), giá vàng thế giới tiếp tục giảm sâu, xuống dưới ngưỡng 2.600 USD/ounce, do ảnh hưởng từ báo cáo lạm phát của Mỹ. Trong nước, giá vàng miếng SJC có sự điều chỉnh trái chiều, trong khi vàng nhẫn tăng mạnh giá mua vào.
Thị trường trong nước:
Giá vàng hôm nay, ngày 5/12/2024, trên thị trường quốc tế dao động quanh mức 2.640-2.650 USD/ounce do áp lực bán mạnh mỗi khi giá tăng nhẹ. Trong nước, giá vàng SJC và vàng nhẫn 9999 sáng nay không có thay đổi so với hôm qua, duy trì ở mức:
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố là 24.266 đồng/USD, tăng 4 đồng so với hôm qua. Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại dao động từ 25.146-25.479 đồng/USD (mua – bán).
Giá vàng thế giới sáng nay đạt 2.648,6 USD/ounce, tăng nhẹ 1,6 USD/ounce. Quy đổi theo giá USD ngân hàng, giá vàng thế giới ở mức 82,1 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 3,4 triệu đồng/lượng.
Kết phiên ngày 4/12, giá vàng trong nước giữ nguyên ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng đối với vàng SJC 9999. Giá vàng nhẫn tăng nhẹ 300.000 đồng/lượng (mua vào) và 200.000 đồng/lượng (bán ra) so với phiên trước đó.
Giá vàng thế giới ngày 4/12 tăng nhẹ, dao động chậm trong khung 2.640-2.650 USD/ounce. Tới 20h (giờ Việt Nam), vàng giao ngay đạt 2.647 USD/ounce, vàng giao tháng 2/2025 trên sàn Comex New York ở mức 2.673 USD/ounce. So với đầu năm 2024, giá vàng tăng 28,3% (584 USD/ounce), nhưng vẫn thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 3,5 triệu đồng/lượng.
Thị trường vàng chịu áp lực bán mỗi khi giá nhích lên, trong khi cú sốc tại Hàn Quốc và căng thẳng tại Ukraine, Trung Đông không đủ mạnh để hỗ trợ giá. Tình hình tại Ukraine có dấu hiệu hạ nhiệt, và chiến sự ở Trung Đông cũng có khả năng giảm căng thẳng nhờ các tuyên bố của cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Giao dịch vàng gần đây trầm lắng, dòng tiền chuyển sang cổ phiếu Mỹ và đồng USD, khiến vàng kém hấp dẫn. Các chuyên gia nhận định giá vàng khó tăng mạnh nhưng cũng ít khả năng giảm sâu trong bối cảnh hiện tại.
Giá vàng đang chịu áp lực giảm do đồng USD duy trì ở mức cao, được hỗ trợ bởi tín hiệu tích cực từ kinh tế Mỹ và các tuyên bố bảo vệ giá trị đồng USD của cựu Tổng thống Donald Trump. Đồng thời, đồng Nhân dân tệ suy yếu do kinh tế Trung Quốc gặp khó khăn và những bất ổn chính trị tại Pháp ảnh hưởng đến đồng Euro.
Dự báo năm 2025, kinh tế toàn cầu có thể đối mặt với nguy cơ từ thuế quan thương mại cao và lạm phát gia tăng. Tuy đây là các yếu tố hỗ trợ cho vàng, nhưng chúng không mạnh bằng bất ổn địa chính trị.
Hiện tại, giới đầu tư đang chờ đợi các dữ liệu việc làm và bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ. Dù vậy, khả năng xảy ra các động thái hạ lãi suất mạnh từ Fed là thấp, khiến đồng USD khó giảm sâu và giá vàng khó có cơ hội tăng mạnh.