tksic Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán: Có những chứng khoán nào?

Kiến thức đầu tư

Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán: Có những chứng khoán nào?

13/10/2021 12:02:52

Con đường đến với chứng khoán sẽ trải qua nhiều bước, nhiều giai đoạn học hỏi mà trước tiên chính là kiến thức nền tảng. Và tất nhiên, nhà đầu tư sẽ không thể tham gia thị trường mà không biết các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán thông dụng nhất dưới đây.

>> Chứng khoán cơ sở là gì và khác biệt thế nào với chứng khoán phái sinh?

Chứng khoán được chia thành những loại sau đây:

  • Cổ phiếu
  • Trái phiếu
  • Chứng chỉ quỹ
  • Chứng khoán phái sinh
  • Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán liên quan tới cổ phiếu

Cổ phiếu là chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử do công ty cổ phần phát hành nhằm xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Đây là một trong các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán mà bạn sẽ bắt gặp nhiều nhất.

Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán: Có những chứng khoán nào?

Ngoài khái niệm cổ phiếu, nhà đầu tư cũng cần quan tâm tới: 

  • Cổ phần: Là nguồn vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
  • Cổ đông: Là người nắm giữ cổ phần.
  • Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường ): Là loại cổ phiếu có quyền biểu quyết, tự do chuyển nhượng và được trả cổ tức theo kết quả kinh doanh.
  • Cổ phiếu ưu đãi: Là loại cổ phiếu giống như cổ phiếu thường nhưng cổ đông nắm giữ cổ phiếu này được hưởng nhiều ưu đãi hơn.
  • Cổ tức: Là lợi nhuận sau thuế được chia cho cổ đông, có thể là tiền hoặc cổ phiếu. Bao gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Trong đó: 
  • Cổ tức thưởng: Được chia phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của công ty.
  • Cổ tức cố định: Được chia không phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty.

Các thuật ngữ về trái phiếu

Trái phiếu một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và với một khoản lợi tức quy định. 

Chia theo đơn vị phát hành, trái phiếu bao gồm: 

  • Trái phiếu doanh nghiệp do doanh nghiệp (công ty CP, công ty TNHH) phát hành nhằm huy động vốn phục vụ việc kinh doanh, sản xuất.
  • Trái phiếu chính phủ do Bộ Tài chính phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước.

Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán: Có những chứng khoán nào?

Chia theo tính chất, trái phiếu gồm có: 

  • Trái phiếu chuyển đổi – Convertible Bond là trái phiếu doanh nghiệp phát hành và có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào một thời điểm được xác định trước trong tương lai.
  • Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu: Người nắm giữ trái phiếu được quyền mua số lượng nhất định cổ phiếu của công ty.
  • Trái phiếu có thể mua lại: Loại này cho phép nhà phát hành có quyền mua lại một hoặc toàn bộ trước khi trái phiếu đến hạn thanh toán.

Các thuật ngữ về chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh bao gồm một số công cụ tài chính được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận trong quá trình đầu tư. Về bản chất, chứng khoán phái sinh là 1 hợp đồng tài chính quy định quyền lợi và/hoặc nghĩa vụ của các bên tham gia đối với việc thanh toán và/hoặc chuyển giao tài sản cơ sở. Giá giao dịch được xác định ở thời điểm hiện tại nhưng thời điểm thực hiện sẽ ở một ngày cụ thể trong tương lai.

Có 4 loại chứng khoán phái sinh chính, đó là:

  • Hợp đồng kỳ hạn: là một thỏa thuận mua và bán một loại tài sản ở một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định trước thời điểm ký hợp đồng. Người ký hợp đồng có thể hủy không giao dịch.
  • Hợp đồng tương lai: là hợp đồng kỳ hạn được chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán.
  • Hợp đồng quyền chọn: Là hợp đồng cho phép người nắm giữ có quyền chọn mua hoặc bán một loại tài sản cơ sở với mức giá được xác định trước. Hợp đồng có thể xảy ra trước hoặc tại một thời điểm nhất định. 
  • Hợp đồng hoán đổi: Là một thỏa thuận giữa hai bên về việc hoán đổi/trao đổi dòng tiền của bên này lấy một dòng tiền khác của bên kia. Thời điểm hoán đổi và phương pháp tính toán sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng.

Hiện tại, TTCK phái sinh Việt Nam chỉ có hợp đồng tương lai trên chỉ số cổ phiếu VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (TPCP) kỳ hạn 5 năm. 

Các thuật ngữ trong đầu tư chứng khoán: Có những chứng khoán nào?

Chứng chỉ quỹ

Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận một phần quyền sở hữu của nhà đầu tư đối vốn góp của quỹ đại chúng (quỹ đầu tư chứng khoán được hình thành từ vốn góp của các nhà đầu tư).

Các loại chứng khoán khác

  • Chứng quyền:chứng khoán doanh nghiệp do doanh nghiệp phát hành, cung cấp cho người mua quyền mua cổ phiếu của doanh nghiệp đó trong tương lai với mức giá đã xác định trước.  Bao gồm: Chứng quyền mua và Chứng quyền bán
  • Chứng khế: Giấy xác nhận kèm theo trái phiếu để xác định quyền mua cổ phiếu ở một số trường hợp xác định.
  • Chứng chỉ thụ hưởng: Giấy xác nhận quyền lợi nhà đầu tư trong quỹ đầu tư. Chứng chỉ thụ hưởng có thể mua bán, giao dịch.

Nếu bạn muốn được tư vấn, hướng dẫn đầu tư chứng khoán, lựa chọn các sản phẩm đầu tư phù hợp, hãy liên hệ với TKSIC theo địa chỉ:

TKSIC – Đầu tư và Tích lũy thông minh

Địa chỉ: Lầu 10, Tòa nhà MB Sunny Tower, 259 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1

Hotline: 08 3656 3656

Email: support@tksic.vn

Tin tức thị trường